Ngày 5/10, tại Bắc Ninh, Trường Đại học Kỹ thuật-Hậu cần CAND chủ trì phối hợp với Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tổ chức Hội thảo khoa học quốc gia "Một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin và truyền thông (VNICT) lần thứ 26" với chủ đề “Các công nghệ nền tảng trong chuyển đổi số".
Thừa ủy quyền của Thượng tướng, PGS.TS Trần Quốc Tỏ, Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an, Thiếu tướng, TS Nguyễn Ngọc Cương, Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật-Hậu cần CAND chủ trì hội thảo.
Cùng dự hội thảo có lãnh đạo các đơn vị chức năng của Bộ Công an, Công an các đơn vị địa phương cùng đông đảo các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý, các thầy cô giáo đến từ các cơ quan, đơn vị trong và ngoài lực lượng CAND, các trường đại học, viện nghiên cứu trên cả nước.
CAND là lực lượng nòng cốt, tiên phong trong chuyển đổi số quốc gia
Phát biểu khai mạc, Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Cương, Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật-Hậu cần CAND khẳng định: Chuyển đổi số được xác định là một trong những giải pháp trụ cột để Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên vị trí cao hơn trên bảng xếp hạng kinh tế của thế giới. Do đó, công cuộc chuyển đổi số phải được thực hiện với quyết tâm phát huy sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, nguồn lực bên trong và bên ngoài, giúp giải quyết hiệu quả các mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội. CAND là một trong những lực lượng nòng cốt và tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia và ngày 10/10 hàng năm đã được chọn làm ngày chuyển đổi số quốc gia của Bộ Công an.
Lãnh đạo Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam và Trường Đại học Kỹ thuật-Hậu cần CAND trao cờ cho đơn vị chủ trì tổ chức "Hội thảo Quốc gia VNICT lần thứ 27".
Với quyết tâm chính trị đó, các ngành, cấp trong lực lượng CAND đang tích cực, chủ động xác định các mục tiêu, giải pháp để góp phần sức lực của mình vào công cuộc xây dựng, phát triển đất nước. Là một trong những đơn vị đầu ngành về nghiên cứu, đào tạo về khoa học công nghệ trong CAND, được Bộ Công an chỉ đạo phải tiên phong trong công tác chuyển đổi số trong CAND, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND xác định, chuyển đổi số là một sự chuyển đổi mang tính cách mạng từ không gian thực sang không gian ảo, lấy người dân làm trọng tâm, chính quyền là phục vụ và muốn chuyển đổi số thành công thì phải có công nghệ số phù hợp với thực tiễn.
"Hội thảo quốc gia VNICT lần thứ 26" với chủ đề “Các công nghệ nền tảng trong chuyển đổi số” nhằm giải quyết yêu cầu trên, tìm ra công nghệ phù hợp với thực tiễn, nhất là trong bối cảnh công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 luôn phát triển nhanh chóng, rất cần các luận cứ khoa học, các đánh giá khuyến nghị của các nhà khoa học trong và ngoài lực lượng CAND để đưa ra các những giải pháp có tính đột phá, tiếp cận với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới.
Phát biểu tại hội thảo, PGS.TS Nguyễn Trường Thắng, Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn Lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam nhấn mạnh: "Hội thảo quốc gia VNICT lần thứ 26" là diễn đàn quan trọng để trao đổi về các công nghệ nền tảng trong chuyển đổi số, chia sẻ những kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu, quản lý, giảng dạy và công bố các kết quả nghiên cứu khoa học mới nhất, tăng cường hợp tác trong nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về công nghệ thông tin và truyền thông trong chương trình chuyển đổi số quốc gia. Đặc biệt hội thảo cũng là dịp để các nhà khoa học trẻ, nghiên cứu sinh, học viên cao học tham gia báo cáo trao đổi kết quả nghiên cứu và học tập.
Bảo mật dữ liệu, tăng cường đảm bảo an toàn các hệ thống thông tin
Với ba báo cáo tại phiên toàn thể và 79 báo cáo tại 6 tiểu ban gồm: An toàn thông tin; công nghệ mạng, điều khiển, tự động hóa; khai phá dữ liệu và học máy; nhận dạng, đa phương tiện và mô phỏng; công nghệ phần mềm và xử lý ngôn ngữ tự nhiên; cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin, các diễn giả trong và ngoài lực lượng CAND đã tập trung thảo luận vào các vấn đề cốt lõi nhất của chuyển đổi số.
Thiếu tướng TS Dương Văn Tính, Cục trưởng Cục CNTT đã trình bày báo cáo về "Nền tảng số trong CAND" với 6 nhóm nền tảng số gồm tích hợp, chia sẻ dữ liệu; Internet vạn vật; trí tuệ nhân tạo; dịch vụ số hóa; chuỗi khối; xác thực, định danh điện tử. Báo cáo khẳng định, Bộ Công an luôn xác định vai trò tiên phong trong tiến trình chuyển đổi số quốc gia, xây dựng Chính phủ điện tử, nền kinh tế số và xã hội số. Trên cơ sở đó, Thiếu tướng Dương Văn Tính đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nền tảng số trong CAND như thay đổi tư duy và nhận thức về chuyển đổi số; xây dựng phát triển dữ liệu số; phát triển hạ tầng CNTT, nền tảng dữ liệu trong CAND; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng.
PGS.TS Nguyễn Hiếu Minh, Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã, Ban Cơ yếu Chính phủ cũng đã trình bày báo cáo về Giải pháp truy vấn cơ sở dữ liệu mã hóa. Theo ông Minh, dữ liệu có thể được coi là "tài sản" rất quan trọng của các cơ quan, tổ chức. Mọi nguy cơ lộ lọt thông tin có thể gây thiệt hại lớn. Do đó, cần thiết phải bảo vệ tính bí mật bằng cách mã hoá cơ sở dữ liệu. Bên cạnh bảo vệ tính bí mật, còn phải bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu. Do đó, các giải pháp truy vấn cơ sở dữ liệu mã hóa là một chủ đề thu hút được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, vấn đề này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay.
Các đại biểu tham dự hội thảo.
Khẳng định chuyển đổi số là một xu thế không thể đảo ngược và làm thế nào để chuyển đổi số được hiệu quả trong bối cảnh nhiều thách thức an toàn thông tin hiện nay là điều hết sức quan trọng, ông Nguyễn Quang Trọng, Giám đốc Kinh doanh Bitdefender Việt Nam đã trình bày về các giải pháp công nghệ phòng, chống mã độc mới nhất của Bitdefender. Theo ông Trọng, hiện nay, các hình thức tấn công mạng đang trở nên tinh vi hơn bao giờ hết, từ kỹ thuật hack độc lập tới các cuộc tấn công phức tạp. Giải pháp mà chuyên gia từ Bitdefender đưa ra góp phần tăng cường bảo vệ các hệ thống thông tin, hệ thống máy chủ, máy trạm, thiết bị di động cũng như bảo vệ các nền tảng ảo hóa...
Ghi nhận và đánh giá cao các báo cáo tham luận và các ý kiến trao đổi tại hội thảo, một trong những diễn đàn khoa học lớn nhất và uy tín nhất trong ngành Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam, Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Cương bày tỏ tin tưởng, đây sẽ là nguồn thông tin quý báu, có giá trị làm cơ sở cho việc phát triển chương trình đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ công tác bảo đảm an ninh mạng và chuyển đổi số trong CAND theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an, góp phần xây dựng lực lượng CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại theo Nghị quyết số 12/NQ-TW của Bộ Chính trị. Đồng thời, tạo điều kiện để tiếp tục tăng cường hợp tác trong nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về công nghệ thông tin và truyền thông trong chương trình chuyển đổi số quốc gia giữa các đơn vị trong và ngoài lực lượng CAND.
CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO ĐÃ DIỄN RA:
Lịch báo cáo và đầu mối nhận slides báo cáo tại các tiểu ban:
Tên viết tắt: An toàn thông tin (ATTT); Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin (CSDL & HTTT); Khai phá dữ liệu và học máy (KPDL & HM); Công nghệ mạng, điều khiển, tự động hóa (CNM, ĐK & TĐH); Nhận dạng, đa phương tiện và mô phỏng (ND, ĐPT & MP); Công nghệ phần mềm và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (CNPM & XLNN)Phòng | 5/10/2023 10h00 – 12h00 |
5/10/2023 13h30 – 15h15 |
5/10/2023 15h30 – 17h00 |
---|---|---|---|
HTKH-T2TV (Phòng Hội thảo khoa học, tầng 2 nhà Thư viện) |
ATTT 1 | ATTT 2 | ATTT 3 |
HT-T2TV (Phòng Hội thảo/Họp, tầng 2 nhà Thư viện) |
CNM, ĐK & TĐH 1 | CNM, ĐK & TĐH 2 | CNM, ĐK & TĐH 3 |
PCT (Phòng chấm thi tập trung, Tầng 8 nhà Hiệu bộ) |
KPDL & HM 1 | KPDL & HM 2 | KPDL & HM 3 |
CNNDGS (Phòng Công nghệ nhận dạng và giám sát, Tầng 1 nhà Thư viện) |
ND, ĐPT & MP 1 | ND, ĐPT & MP 2 | ND, ĐPT & MP 3 |
PGB3 (Phòng Giao ban, tầng 3 nhà Hiệu bộ) |
CNPM & XLNN 1 | CNPM & XLNN 2 | CNPM & XLNN 3 |
HTPM (Phòng Hệ thống phần mềm, Tầng 1 nhà Thư viện) |
CSDL & HTTT 1 | CSDL & HTTT 2 | CSDL & HTTT 3 |
Đầu mối nhận slides báo cáo tại các tiểu ban
TT | Địa điểm | Tiểu ban | Cán bộ kỹ thuật nhận slides báo cáo |
1 | Phòng Hội thảo khoa học Tầng 2 Thư viện |
An toàn thông tin | Phụ trách: Lê Văn Giang Email: giang90bn@gmail.com SĐT: 0978074333 |
2 | Phòng Hội thảo/Họp Tầng 2 Thư viện |
Công nghệ mạng, điều khiển và tự động hóa |
Phụ trách: Nguyễn Văn Thông Email: thongnguyenbn@gmail.com SĐT: 0942236589 |
3 | Phòng chấm thi tập trung Tầng 8 nhà Hiệu bộ |
Khai phá dữ liệu và học máy | Phụ trách: Đoàn Ngọc Tú Email: doanngoctu9893@gmail.com SĐT: 0388441675 |
4 | Phòng Công nghệ nhận dạng và giám sát Tầng 1 Thư viện |
Nhận dạng, đa phương tiện và mô phỏng |
Phụ trách: Cao Xuân Trường Email: truongtrung8588@gmail.com SĐT: 0973378476 |
5 | Phòng Giao ban tầng 3 nhà Hiệu bộ |
Công nghệ phần mềm và xử lý ngôn ngữ |
Phụ trách: Nguyễn Văn Minh Email: luckystar2806irk@gmail.com SĐT: 0905486123 |
6 | Phòng Hệ thống phần mềm Tầng 1 nhà Thư viện |
Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin |
Phụ trách: Ngô Thanh Tân Email: thanhtandl@gmail.com SĐT: 0828768666 |
Danh sách các báo cáo (sắp xếp theo ID)
ID | Tên báo cáo | Tác giả | Trạng thái |
---|---|---|---|
147 | Learning Latent Representation with Limited Labels for IoT Malware Detection | Huu Noi Nguyen, Nguyen Ngoc Tran | Đã BC |
639 | Một kỹ thuật mới cho việc ghép nối hành trình người di chuyển trong mạng camera giám sát | Phạm Anh Tuấn, Đỗ Đặng Việt Khoa, Cao Xuân Trường | Đã BC |
764 | Deep reinforcement learning for Playing Caro Game without human feedback | Quang-Tu Pham, Hoang-Dieu Vu, To-Hieu Dao, Dinh-Dat Pham, Van-Quan Nguyen, Duc-Nghia Tran, Duc-Tan Tran | Đã BC |
813 | Building A Natural Language Processing Model For Vietnamese Communication With The Humanoid Robot IVASTBot | Ha Thi Kim Duyen, Bùi Đình Duy, Đàm Ngọc Quang, Nguyen Van Quang, Ngo Manh Tien, Ngo Manh Duy, Pham Ngoc Minh | Đã BC |
818 | Thông tin cá nhân trên không gian mạng trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay | Ngô Thành Huyên, Phạm Chiến Thắng, Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Duy Cương | Đã BC |
836 | Một số phương pháp xử lý tín hiệu Ballistocardiogram, ứng dụng trong chăm sóc sức khoẻ | Vũ Thị Thương, Nguyễn Sỹ Hiệp, Trần Đức Tân, Trần Đức Nghĩa, Nguyễn Như Sơn | Đã BC |
839 | A Pre-processing method for Medical Image Fusion using Image Features | Vinh Nam Huynh, Quoc Viet Kieu, Giang Son Tran | Đã BC |
848 | Nghiên cứu phương pháp phát hiện va chạm của cánh tay robot cộng tác 6 bậc tự do | Nghiêm Văn Hưng, Đặng Văn Đức, Nguyễn Văn Căn, Trịnh Hiền Anh | Đã BC |
864 | Social Network Recommendations for Friends with Neo4j Graph Database | Pham Thi Thu Thuy, Nguyen Thi Thai Thanh, Hwa Soo Kim | Đã BC |
908 | Đánh giá hiệu quả mô hình lai ghép VGG16-CatBoost trong nhận dạng hình ảnh thời tiết | Trần Quý Nam | Đã BC |
1651 | A review of neural networks for rare intrusions detection in wireless networks | Vu-Viet Thang, Thanh Quyen Bui Thi, Dmitry V. Pantiukhin, Viet-Vu Vu | Đã BC |
1682 | Real-time fish population forecasting using big data technology and distributed deep learning | Minh-Triet Thai, Thao-Ngan Chu-Ha, Tuan-Anh Vo, Viet-Hung Dinh, Trong-Hop Do | Đã BC |
1777 | Một thuật toán phân cụm dữ liệu bảo toàn tính riêng tư trên cơ sở dữ liệu phân tán ngang | Cao Tùng Anh, Ngô Quốc Huy | Đã BC |
1958 | Phát triển mạng GRU mờ phức dự báo chỉ số thời tiết tại Việt Nam | Nguyễn Thọ Thông, Nguyễn Văn Quyết, Nguyễn Long Giang, Lương Thị Hồng Lan | Đã BC |
2023 | Đẩy mạnh chuyển đổi số tại Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo | Vũ Duy Tú | Đã BC |
2052 | Phương pháp cắt tỉa làm nhẹ mô hình Rendezvous ứng dụng nhận diện bộ ba hành động trong video phẫu thuật nội soi | Nguyễn Văn Thiện, Lê Thị Thanh Hoài, Nguyễn Thị Quỳnh, Hà Mạnh Hùng, Kim Đình Thái | Đã BC |
2293 | Mã hóa đồng cấu và bỏ phiếu từ xa | Phan Quang Huy, Lê Phê Đô, Nguyễn Cảnh Hoàng, Vũ Tiến Việt, Khổng Chí Nguyện, Bùi Thị Thanh Mai, Nguyễn Văn Tiến | Đã BC |
2472 | Nghiên cứu một số phương pháp chế áp tín hiệu Wifi tiêu chuẩn IEEE 802.11 dưới 6GHz | Lê Hải Triều, Trương Chí Kiên, Ngô Thu Hiền | Đã BC |
2513 | Kết hợp sắp xếp thứ tự chiều và trực quan hóa xuyên tâm đảo ngược để biểu diễn dữ liệu nhiều chiều bảo toàn cấu trúc nhóm | Nguyễn Minh Hoàng Sơn, Trần Văn Long | Đã BC |
2769 | Đánh giá một số kỹ thuật làm rối mã nguồn dựa trên LLVM framework | Lại Minh Tuấn, Lê Anh Tú, Cao Minh Tuấn | Đã BC |
2867 | Một kỹ thuật tăng cường chất lượng ảnh UAV thu nhận trên hệ thống truyền tải điện cao thế 110kV | Trịnh Hiền Anh, Nguyễn Thị Thanh Tân, Luyện Văn Hiếu | Đã BC |
2884 | UIT-VehPredTraj: The Pioneer Dataset for Vehicle Trajectory Prediction Problem in Vietnamese Traffics | Tan Chau, Duc-Vu Ngo, Anh-Duc Nguyen-Tran, Xuan-Thanh Ho-Nguyen, Trong-Hop Do | Đã BC |
2937 | Một cách tiếp cận phân loại chỉ số chuyển đổi số dựa trên đồ thị tri thức mờ dạng cặp kết hợp Fuzzy-AHP | Cù Kim Long, Hà Quốc Trung, Hoàng Việt Long, Nguyễn Ngọc Cương, Lê Hoàng Sơn, Nguyễn Hồng Tân, Phan Hùng Khánh, Trần Minh Dũng | Đã BC |
2961 | A new study for global dynamics and numerical simulation of a discrete-time computer virus propagation model | Truong Ha Hai, Pham Hoai Thu, Hoang Manh Tuan | Đã BC |
3037 | Phân loại luồng dữ liệu dựa trên học chuyển giao đa nguồn trong hệ thống mạng SDN phân tán | Hoàng Nam Thắng, Nguyễn Trần Lê Tuấn, Dương Công Sơn, Tống Văn Vạn, Trần Hải Anh | Đã BC |
3065 | A new Takagi-Sugeno fuzzy system approach for fuzzy state feedback controller design and its application to malware propagation on heterogeneous complex network | Quynh Nguyen Ngoc, Dong Nguyen Phuong, Giang Nguyen Long, Long Hoang Viet | Đã BC |
3277 | Về một phương pháp rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định theo tiếp cận tôpô Hausdroff | Trần Thanh Đại, Nguyễn Long Giang, Vũ Đức Thi, Phan Đăng Hưng | Đã BC |
3389 | Application of ɛ-MOEA to Game theory model for economic equilibrium in Brexit negotiation | Trinh Bao Ngoc, Hoang Phuong Thao, Pham Thi Huyen, Le Thi Chung | Đã BC |
3612 | Xây dựng quỹ đạo truyền âm khi quan sát các mục tiêu dưới đáy biển với các dữ liệu về vận tốc truyền âm tại biển Việt Nam | Nguyễn Đình Tĩnh, Trịnh Đăng Khánh, Hoàng Mạnh Đạt, Trịnh Mạnh Hùng, Nguyễn Thanh Hưng | Đã BC |
3762 | Ứng dụng kiến trúc học sâu SAST trong phát hiện văn bản tiếng Việt trong ảnh ngoại cảnh | Huỳnh Văn Huy, Nguyễn Thị Thanh Tân, Ngô Quốc Tạo, Đoàn Ngọc Duy, Nguyễn Ngọc Cương | Đã BC |
3832 | Một phương pháp khuyến nghị dựa vào hành vi người dùng trong mạng xã hội | Nguyễn Mạnh Sơn, Nguyễn Duy Phương | Đã BC |
3860 | Đề xuất tiêu chuẩn thống kê đánh giá chất lượng dãy giả ngẫu nhiên | Võ Tá Hoàng, Hồ Văn Canh, Lê Hải Triều | Đã BC |
3941 | Nghiên cứu thiết kế thiết bị gây nhiễu thông tin di động 5G | Lê Hải Triều, Nguyễn Hồng Duẩn, Hà Nhật Anh, Nguyễn Quang Thái, Vũ Văn Sơn | Đã BC |
3993 | Đánh giá một số thuật toán phân lớp trong bài toán phát hiện lưu lượng mạng VPN trên bộ dữ liệu CIC-Darknet2020 | Nguyễn Văn Căn, Đoàn Ngọc Tú, Lê Văn Giang | Đã BC |
4014 | Proposed types of key-dependent, plaintext-dependent operations combined with authentication of SPN block ciphers | Tran Thi Luong, Nguyen Ngoc Cuong, Truong Minh Phuong | Đã BC |
4237 | A context-aware citation recommendation model with SciBERT and GraphSAGE | Thi N. Dinh, Phu Pham, Giang L. Nguyen, Bay Vo | Đã BC |
4357 | Chuyển đổi số tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Thực trạng và Giải pháp | Nguyễn Khắc Chiến, Cao Thị Hà, Bùi Ngọc Hà | Đã BC |
4614 | Dự báo lưu lượng nước về hồ An Khê sử dụng mô hình hồi quy vector hỗ trợ với tham số được tối ưu bằng giải thuật di truyền | Hoàng Thị Minh Châu, Trần Thị Ngân, Nguyễn Long Giang, Trần Kim Châu, Nguyễn Hải Nam, Trần Tuấn Toàn | Đã BC |
4787 | An efficient algorithm that optimizes the classification association rule set | Nguyen Quoc Huy, Tran Anh Tuan, Nguyen Thi Ngoc Thanh | Đã BC |
4906 | Nâng cao khả năng giấu tin thuận nghịch bằng phương pháp kết hợp giấu tin trên 3 ảnh | Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Thanh Giang | Đã BC |
5027 | Đánh giá hiệu quả của một số mô hình học sâu trong phân loại DGA Botnet trên bộ dữ liệu cân bằng | Tống Anh Tuấn, Nguyễn Việt Anh, Hoàng Việt Long | Đã BC |
5147 | Embracing Context-Aware emotion recognition: A feature Relevance-Based strategy | Tran Minh Hai, Tran Nguyen Quynh Tram, Nguyen Quoc Huy, Do Nhu Tai, Kim Soo-Hyung | Đã BC |
5231 | Modified self-adaptive block-iterative schemes for a class of variational inequalities | Nguyễn Thị Quỳnh Anh | Đã BC |
5357 | Ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn phát hiện lỗi chính tả trong soạn thảo văn bản hành chính | Phùng Thế Huân, Nguyễn Vạn Nhã, Lương Văn Nghĩa, Võ Thị Ngọc Huệ, Trần Nguyễn Minh Bảo, Nguyễn Ngọc Hợp, Lê Minh Tuấn, Lê Hoàng Sơn | Đã BC |
5477 | Tối ưu hàm k-submodular ứng dụng trong bài toán Tối đa hóa ảnh hưởng của thông tin nhiều chủ đề lan truyền trên mạng xã hội | Vũ Chí Quang, Phạm Văn Dũng, Nguyễn Thị Tuyết Trinh, Nguyễn Như Sơn | Đã BC |
5527 | Một thuật toán định tuyến cân bằng năng lượng trong mạng cảm biến không dây dựa trên SDN | Lê Đức Huy, Lê Hữu Bình, Đỗ Thành Công, Nguyễn Đỗ Hoàng Giang | Đã BC |
5550 | Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ và chất lượng trải nghiệm cho mạng không dây | Trần Thị Thùy Dương, Ngô Hải Anh | Đã BC |
5592 | Một tiếp cận mới trong phân cụm bán giám sát mờ đa khung nhìn đồng huấn luyện | Hoàng Thị Cành, Phùng Thế Huân, Vũ Thùy Trang, Phạm Huy Thông, Nguyễn Như Sơn, Lê Trường Giang | Đã BC |
5773 | Kỹ thuật kết hợp mạng nơron tích chập cải thiện chuẩn đoán sớm một số bệnh ung thư da ở Việt Nam | Vũ Văn Hiệu, Phan Nữ Thục Hiền | Đã BC |
5814 | Một phương pháp cải tiến thuật toán tất định trong lược đồ chữ ký số trên đường cong Elliptic (ECDSA) với hàm dẫn xuất khóa | Trần Đăng Ninh | Đã BC |
6569 | Thuật toán tìm ngưỡng toàn cục mới dựa trên cận trên và dưới cho bài toán nhị phân ảnh | Nguyễn Tu Trung, Trần Mạnh Tuấn, Nguyễn Thị Loan | Đã BC |
6583 | Về một thuật toán gia tăng tìm tập rút gọn trên bảng quyết định khi loại bỏ tập đối tượng | Phạm Việt Anh, Nguyễn Long Giang, Nguyễn Ngọc Thủy, Nguyễn Thế Thủy, Nguyễn Văn Tăng, Phạm Đình Khánh | Đã BC |
6806 | Chuyển đổi số trong giáo dục đại học và một số gợi mở chuyển đổi số tại các trường Công an nhân dân | Đỗ Đặng Việt Khoa, Nguyễn Việt Cường, Lưu Vĩnh Tường | Đã BC |
6907 | Trực quan hoá dữ liệu số chiều lớn kích thước nhỏ bằng hệ toạ độ hướng tâm | Trần Văn Long | Đã BC |
6925 | Research, Build Manufacturing Execution System in Smart Factory Model for Research and Training | Do Quang Hiep, Nguyen Minh Dong, Ha Thi Kim Duyen, Le Hai Duc, Huynh Duc Hoan, Ngo Manh Tien | Đã BC |
7021 | Xây dựng hệ thống giám sát mạng campus dựa trên phần mềm mã nguồn mở | Nguyễn Anh Tuấn | Đã BC |
7065 | Nâng cao độ chính xác dự đoán quỹ đạo bão bằng mô hình Transformer | Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Đăng Huỳnh, Nguyễn Ngọc Tân, Nguyễn Thái Minh, Nguyễn Nam Hoàng | Đã BC |
7082 | Thuật toán song song khai thác tập phần tử lợi ích-phổ biến Skyline | Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Thị Thuỳ Trâm | Đã BC |
7257 | Nghiên cứu bề mặt phản xạ thông minh trong mạng di động 6G | Vũ Quỳnh Nga, Đặng Văn Tuyên, Nguyễn Văn Lâm | Đã BC |
7285 | Phân cụm bán giám sát sử dụng mạng nơron min-max mờ và học tự giám sát | Hoàng Quang Huy, Nguyễn Thái Cường, Vũ Thị Dương, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Đức Lưu, Vũ Đình Minh | Đã BC |
7477 | Nâng cao hiệu quả dự đoán kết quả học tập của sinh viên dựa trên trên kỹ thuật xử lý vấn đề mất cân bằng dữ liệu | Cù Nguyên Giáp, Nghiêm Thị Lịch, Ngô Thị Hoài, Nguyễn Mạnh Trường Lâm, Phùng Hồng Quân | Đã BC |
7481 | Bài toán phân hoạch không gian và tìm kiếm | Hồ Văn Canh, Đồng Thanh Tú, Lê Hải Triều, Trần Lê Phương | Đã BC |
7597 | Building a distributed real-time people-counting system on AWS and Confluent Cloud | Quang-Dai Nguyen, Anh-Thuan Bui, Minh-Quan Tran, Duc-Canh Luu, Tuan-Long Hoang, Trong-Hop Do | Đã BC |
7696 | A novel method for identifying URLs phishing using hybrid machine learning algorithm | Nguyen Manh Thang, Le Quang Anh, Hua Song Toan | Đã BC |
7862 | Dự đoán nồng độ xạ trị ung thư vùng đầu cổ với UNET 3D | Phạm Trung Hiếu, Hà Mạnh Toàn, Đỗ Năng Toàn, Trịnh Hiền Anh, Trịnh Xuân Hùng, Nguyễn Văn Năng | Đã BC |
8230 | Identification between the Dong Son and Sa Huynh Antique Glass Jewelry Using the Evolving Learning | Ngô Hồ Anh Khôi, Bùi Hoàng Bắc, Nguyễn Anh Duy | Đã BC |
8316 | Học máy nhúng – Một hướng phát triển mới của AI | Hà Mạnh Đào | Đã BC |
8360 | Mô hình học sâu trong nhận dạng giọng nói và xây dựng ứng dụng tự động ghi biên bản cuộc họp | Đặng Trọng Hợp, Đặng Đức Mạnh | Đã BC |
8462 | Cải thiện tra cứu ảnh y tế sử dụng khoảng cách ngữ nghĩa dựa vào mạng học sâu Siamese | Vũ Văn Hiệu, Tạ Quang Hiếu | Đã BC |
8488 | Violence tool detection on the Internet: A new system and dataset | Hai-Hong Phan, Van Nguyen | Đã BC |
8553 | Một số phương pháp xử lý truy vấn mờ theo cụm dựa vào thuật toán cải tiến gom cụm và phân vùng mờ | Nguyễn Tấn Thuận, Trần Thị Thúy Trinh, Trương Ngọc Châu, Đoàn Văn Ban, Phan Đăng Hưng | Đã BC |
8809 | Thuật toán song song khai thác nhanh các mẫu trọng số hữu ích phổ biến từ cơ sở dữ liệu định lượng động | Lê Hoàng Bình Nguyên, Nguyễn Duy Hàm, Nguyễn Thị Hồng Minh | Đã BC |
8948 | Apply game theory to solve water conflict among countries in the Mekong river basin by Non-dominated sorting genetic algorithm-II | Trinh Bao Ngoc, Le The Anh, Nguyen Xuan Thang, Bui Quang Thanh | Đã BC |
8979 | Cải tiến chính sách lưu trữ dữ liệu LCD trong mạng hướng nội dung | Lê Phong Dũ, Khấu Văn Nhựt, Phan Thị Xuân Trang | Đã BC |
9007 | Hệ thống nhận dạng khuôn mặt trong điều kiện không ràng buộc | Đào Việt Anh, Nguyễn Đăng Hà, Nguyễn Việt Bắc, Trần Thị Thơm, Nguyễn Thế Hoàng Anh | Đã BC |
9451 | Distributed real-time vehicle speed estimation system for Vietnam traffic management | Tran-Dai Vo, Mai-Phuong Nguyen, Van-Co Dinh, Van-Xuan Nguyen, Trong-Hop Do | Đã BC |
9726 | Vietnamese speaker verification based on ResNet model | Mai Nguyen Thi Thanh, Dung Nguyen Duc | Đã BC |
9764 | Một phương pháp dự báo lan truyền thông tin trên mạng xã hội | Dương Ngọc Sơn, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Ngọc Cương | Đã BC |
9824 | Cấu trúc đồ thị tri thức mờ: Một số khái niệm cơ bản và ứng dụng trong hỗ trợ ra quyết định | Cù Kim Long, Nguyễn Hồng Tân, Lê Hoàng Sơn, Phạm Minh Chuẩn, Phạm Văn Hải, Phan Hùng Khánh, Trần Mạnh Tuấn, Lương Thị Hồng Lan | Đã BC |
Các thông tin và hình ảnh khác được update trên fanpage của Hội thảo
Xem thông tin 26 lần hội thảo đã diễn ra tại đây