CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO
Hội thảo Quốc gia thường niên "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông" (gọi tắt là Hội thảo @) do Viện Công nghệ thông tin – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam sáng lập và chủ trì tổ chức từ năm 1997, tính đến nay hội thảo đã diễn ra 20 lần tại các Trường/Viện trong cả nước. Hội thảo lần thứ XXI được Viện đồng tổ chức cùng Trường Đại học Hồng Đức trong các ngày 27-28 tháng 7 năm 2018 tại thành phố Thanh Hóa.
Hội thảo năm 2018 thu hút gần 100 báo cáo khoa học, các bài gửi tham gia Hội thảo (theo định dạng của IEEE, gửi qua hệ thống EasyChair), sau khi qua vòng phản biện chặt chẽ đã chọn ra được 61 bài có chất lượng tốt để đăng trong kỷ yếu. Kỷ yếu hội thảo có mã số ISBN, được xuất bản bởi Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật - Bộ Khoa học công nghệ. Theo quy định khi gửi bài, bài báo được in trong kỷ yếu phải được ít nhất một tác giả trình bày tại hội thảo. Danh sách các bài được phân về các Tiểu ban và được báo cáo theo lịch chi tiết như bên dưới.
Các tiểu ban của hội thảo @ XXI:
Báo cáo mời:
Lịch báo cáo tại các tiểu ban:
Tiểu ban | Phòng | 27/7/2018 10h00–12h00 |
27/7/2018 13h15–15h55 |
28/7/2018 08h30–10h45 |
28/7/2018 11h00–11h30 |
|
---|---|---|---|---|---|---|
CSDL & HTTT | P1 | CSDL & HTTT 1 | CSDL & HTTT 2 | CSDL & HTTT 3 | Tổng kết; Bế mạc tại Hội trường | |
KPDL & HM | P2 | KPDL & HM 1 | KPDL & HM 2 | |||
CNM, ĐK & TĐH | P3 | CNM, ĐK & TĐH 1 | CNM, ĐK & TĐH 2 | |||
ND, ĐPT & MP, XLNN | P2 | ND, ĐPT & MP, XLNN | ||||
CNPM | P3 | CNPM | ||||
Địa điểm các phòng báo cáo: Tất cả trong tòa nhà điều hành. P1: 302 (Hội trường), P2: 404, P3: 707. |
LỊCH BÁO CÁO CHI TIẾT (CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO)
Tình trạng báo cáo (danh sách được sắp xếp theo ID của bài đã submit trên EasyChair):
# | ID | Tên báo cáo | Tác giả | Tiểu ban | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Giải pháp phát hiện tấn công ngập lụt trên mạng MANET sử dụng thuật toán phân lớp | Lương Thái Ngọc, Võ Thanh Tú | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
2 | 3 | Đề xuất các đặc trưng và lựa chọn kỹ thuật phân lớp thích hợp cho phân lớp các mô hình 3D về nội thất | Nông Thị Hoa, Nguyễn Văn Tảo | CSDL & HTTT | Đã BC |
3 | 5 | FH-TRK - Thuật toán hiệu quả khai thác top-rank-k mẫu phổ biến | Lê Hoàng Bình Nguyên, Nguyễn Duy Hàm, Võ Đình Bảy | KPDL & HM | Đã BC |
4 | 6 | FFB: Hệ thống lưu trữ kết hợp cho các ứng dụng B-tree trên bộ nhớ nand flash | Hồ Văn Phi | KPDL & HM | Đã BC |
5 | 7 | Comparative Study of Short-term Electric Load Forecasting: Case study EVNHCMC | Nguyen Tuan Dung, Nguyen Thanh Phuong | KPDL & HM | Đã BC |
6 | 8 | Một thuật toán trong phát hiện lỗ hổng bảo mật web và xây dựng công cụ rà quét, phát hiện lỗ hổng trên website | Tống Anh Tuấn, Đoàn Đắc Xuân Anh, Hoàng Việt Long, Lê Hoàng Sơn | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
7 | 9 | Nghiên cứu về độ an toàn của khóa bí mật trong lược đồ chữ ký số EC-Schnorr | Nguyễn Tiến Xuân, Khúc Xuân Thành, Nguyễn Quốc Toàn | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
8 | 10 | Khai phá top-K mẫu dãy thường xuyên có trọng số trên CSDL dãy có khoảng cách thời gian | Trần Huy Dương, Trần Thế Anh, Nguyễn Tiến Thụy | CSDL & HTTT | Đã BC |
9 | 11 | Combination Landmark-Based and Self-Stabilizing Algorithm for Solving Constraint Satisfaction Problems | Van Lam Ho, Thanh Tran Thien, Viet Tran Hoang, Truong Thanh Son | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
10 | 13 | Một phương pháp trích xuất biểu đồ lớp UML từ OWL ontology | Võ Hoàng Liên Minh, Hoàng Quang | CSDL & HTTT | Đã BC |
11 | 14 | Xây dựng hàm lượng giá cho cờ Connect-6 | Nguyễn Quốc Huy, Đặng Công Quốc | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
12 | 15 | A deep learning approach for information extraction in real estate advertisements | Trung Trinh, Dang Ngo, Hon Pham, Tho Quan, Gia-Long Hoang-Ngoc, Hung Hoang | KPDL & HM | Đã BC |
13 | 17 | Một kỹ thuật tăng tốc tính toán va chạm của các đối tượng vật thể rắn trong môi trường ảo bằng phương pháp tích phân số Euler thích nghi | Nghiêm Văn Hưng, Trịnh Hiền Anh, Đặng Văn Đức, Nguyễn Văn Căn, Vũ Đức Thái | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
14 | 19 | Towards more accurate prediction of protein SUMOylation sites by exploiting the maximal dependence decomposition method | Van-Nui Nguyen, Huy-Khoi Do, Thi-Xuan Tran | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
15 | 20 | Phân cụm dữ liệu không đầy đủ dựa trên phương pháp phân cụm bán giám sát mờ | Mai Đình Sinh, Nguyễn Thị Huế, Ngô Thành Long, Đỗ Viết Đức | KPDL & HM | Đã BC |
16 | 21 | Anonymous Key Leakage Attack on Attribute-based Encryption | Trinh Viet Cuong, Trinh Van Anh, Do Thi Thu Hien, Do Thi Thanh Huyen, Trinh Cam Van, Tran Vinh Duc | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
17 | 22 | Phân đoạn âm vị tiếng nói tiếng Việt bằng phương pháp không giám sát | Hoàng Đắc Thắng, Vũ Tất Thắng | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
18 | 24 | Mô hình mã hóa ảnh kết hợp tính toán DNA và hệ hỗn loạn | Nguyễn Văn Căn, Đoàn Ngọc Tú, Lê Văn Giang | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
19 | 25 | Phương pháp cải tiến tính toán Chương trình Logic theo tiếp cận Đại số tuyến tính | Nguyễn Đình Hiển, Trương Ngọc Kha, Huỳnh Đăng Khoa, Trần Anh Dũng | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
20 | 29 | Sử dụng hàm SCAD cho bài toán cắt giảm số véc tơ hỗ trợ trong mô hình SVM | Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Văn Thiện | CSDL & HTTT | Đã BC |
21 | 30 | Một thuật toán di truyền lai mới trong ước lượng tham số của mô hình GARCH(1,1) | Lục Trí Tuyên, Phạm Quốc Vương, Thạch Thị Ninh, Vũ Xuân Quỳnh | KPDL & HM | Đã BC |
22 | 31 | Khảo sát ảnh hưởng của các hiệu ứng vật lý và kỹ thuật định tuyến QoT trong mạng MANET | Lê Hữu Bình, Võ Thanh Tú, Nguyễn Văn Tam | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
23 | 32 | Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trên nền tảng IoT | Vương Huy Hoàng, Phạm Ngọc Minh, Dương Đức Hùng, Trần Vĩnh Phú, Ngô Duy Tân, Đặng Thành Trung | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
24 | 33 | What Factors Influence the Selection of Enterprise Resource Planning Systems? A Study Across Vietnamese SMEs | Le Thi Minh Duc | CNPM | Không BC |
25 | 34 | Cải thiện độ chính xác phép đo lượng nước sử dụng cho thiết bị báo thay lõi của máy lọc nước | Vũ Thị Quyên, Đặng Mạnh Chính, Phạm Ngọc Minh, Vương Huy Hoàng, Đặng Thành Trung | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
26 | 35 | Một giải pháp tự động hóa giám sát các trạm bán xăng dầu từ xa để phục vụ chống thất thu thuế | Hà Mạnh Đào | CSDL & HTTT | Đã BC |
27 | 37 | Phát hiện mẫu chuỗi mờ với khoảng cách thời gian được xác định từ cơ sở dữ liệu chuỗi định lượng | Trương Đức Phương, Đỗ Văn Thành, Nguyễn Đức Dũng | KPDL & HM | Đã BC |
28 | 38 | Xây dựng mô hình dự báo chỉ số VN30 của thị trường chứng khoán việt nam | Trương Đức Phương | KPDL & HM | Đã BC |
29 | 39 | Khai thác tập phổ biến đóng có trọng số không thỏa tính chất bao đóng giảm | Phan Thành Huấn, Lê Hoài Bắc | CSDL & HTTT | Đã BC |
30 | 40 | Xây dựng mô hình thí nghiệm hệ thống IoT ứng dụng trong giảng dạy học phần Kỹ thuật đo lường điều khiển tự động | Phạm Mạnh Toàn, Nguyễn Thị Kim Thu | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
31 | 42 | Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập mạng các thiết bị IoT dân sự trong nhà thông minh | Lương Đức Tuấn Đạt, Lê Hải Việt, Nguyễn Ngọc Toàn, Nguyễn Doãn Hiếu | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
32 | 43 | Hiệu chỉnh hệ số hiệu suất tương lai PF trong phương pháp EVM-GM đánh giá mức độ hoàn thành của dự án phần mềm: thử nghiệm và đánh giá | Lê Thế Anh, Nguyễn Thanh Hùng, Huỳnh Quyết Thắng, Nguyễn Văn Căn | CNPM | Đã BC |
33 | 44 | Cải tiến thuật toán xây dựng tập dữ liệu ảnh mờ phục vụ cho huấn luyện khử mờ biển số xe thu được từ camera giám sát | Nguyễn Thị Thanh Nga, Dương Đức Hùng, Nguyễn Thị Thanh Mai | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
34 | 45 | Xây dựng bản đồ năng lực và gợi ý phát triển năng lực cho sinh viên với ứng dụng VSC (Visualization of Student Competency) | Nguyễn Thị Thanh Thanh, Bùi Ngọc Lê, Nguyễn Thị Thanh Tâm | CSDL & HTTT | Đã BC |
35 | 48 | Tìm kiếm thực thể dựa trên quan hệ ngữ nghĩa ẩn | Trần Lâm Quân, Vũ Tất Thắng | CSDL & HTTT | Đã BC |
36 | 49 | Thuật toán hiệu quả cho khai thác tăng trưởng mẫu phổ biến từ mô hình duyệt web | Nguyễn Tất Thắng, Nguyễn Thị Lan Anh, Võ Đình Bảy | KPDL & HM | Đã BC |
37 | 50 | Nghiên cứu về MatLab-Simulink và sinh ca kiểm thử tự động cho các hệ thống nhúng | Nguyễn Thị Ánh Phượng, Nguyễn Trường Thắng, Bùi Thị Thư, Nguyễn Thị Thu Nga | CNPM | Đã BC |
38 | 52 | Công nghệ Blockchain trong vấn đề đảm bảo tính toàn vẹn và minh bạch của dữ liệu | Khuất Thanh Sơn, Nguyễn Trường Thắng, Trần Bá Hùng, Nguyễn Hà Thanh | CNPM | Đã BC |
39 | 53 | Bài toán suy dẫn logic và ứng dụng trong cơ sở tri thức | Nguyễn Thị Vân, Nguyễn Xuân Huy | CSDL & HTTT | Đã BC |
40 | 54 | A Novel Malware Detection System Based On Mining Frequent Pattern Technique | Thi Tra My Nguyen, Dong Son Nguyen, Van Tong, Vu Hiep Cao, Hai Anh Tran | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
41 | 55 | Xây dựng mô hình dự báo điểm học tập của sinh viên sử dụng kỹ thuật cây quyết định | Trần Thiên Thành, Phạm Trọng Nghĩa, Trần Thị Liên | CSDL & HTTT | Đã BC |
42 | 56 | Một số kĩ thuật tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống Nhẫn đọc thông minh | Phí Tùng Lâm, Nguyễn Trường Thắng, Nguyễn Thế Hoàng Anh, Mai Văn Thuỷ, Trần Huy Hoàng | CNPM | Đã BC |
43 | 57 | Hệ tư vấn dựa trên mục bằng tiếp cận hàm ý thống kê | Phan Phương Lan, Huỳnh Hữu Hưng, Huỳnh Xuân Hiệp | KPDL & HM | Đã BC |
44 | 58 | Giải pháp công nghệ quản lý nguồn gốc giống heo | Vương Quang Phương, Lê Thị Thùy Giang, Đinh Đức Lương, Ngô Văn Bình, Hoàng Đỗ Thanh Tùng | CSDL & HTTT | Đã BC |
45 | 59 | EOG Detection using Haar Wavelet Transform toward implementation of an IOT Brain computer interface | Huy-Hoang Tran, Hoang-Anh T. Nguyen, Quoc-Vuong Do, Thanh Ha Le | CNPM | Đã BC |
46 | 61 | Đánh giá ảnh hưởng của tấn công lỗ đen và giải pháp chống tấn công lỗ đen trong giao thức định tuyến AODV và AOMDV trên mạng MANET | Lê Đức Huy, Nguyễn Văn Tam | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
47 | 64 | Nghiên cứu phương pháp trừu tượng hóa mô hình trong phân tích lỗ hổng mạng | Bùi Thị Thư, Nguyễn Trường Thắng, Nguyễn Thị Ánh Phượng, Nguyễn Thị Thu Nga | CNPM | Đã BC |
48 | 67 | Một số thuật toán xác định ma trận độ hỗ trợ trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi | Trịnh Đình Thắng, Đỗ Thị Lan Anh | CSDL & HTTT | Đã BC |
49 | 68 | A novel algorithm for hiding sensitive high average-utility itemsets | Vy Huynh Trieu, Hai Le Quoc, Chau Truong Ngoc, Nam Nguyen Thanh | CSDL & HTTT | Đã BC |
50 | 70 | Tham số s và t trong bài toán phân loại đám mây điểm LiDAR với thuật toán MCC | Nguyễn Thị Hữu Phương, Đặng Văn Đức, Nguyễn Trường Xuân, Trần Mạnh Trường | KPDL & HM | Đã BC |
51 | 71 | Một kỹ thuật phân lớp người sử dụng mạng nơ ron tích chập | Hà Mạnh Toàn, Nguyễn Văn Năng, Trịnh Hiền Anh, Nguyễn Thị Lan Phương, Trịnh Xuân Hùng | KPDL & HM | Đã BC |
52 | 72 | Phương pháp gia tăng rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định sử dụng khoảng cách mờ | Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Long Giang, Nguyễn Như Sơn | CSDL & HTTT | Đã BC |
53 | 73 | Một phương pháp tính nhanh độ trung gian để phát hiện cộng đồng trên mạng xã hội | Nguyễn Xuân Dũng, Đoàn Văn Ban | CSDL & HTTT | Đã BC |
54 | 74 | Ứng dụng thuật toán Gomory cải tiến cho bài toán cắt thép trong công trình xây dựng | Nguyễn Đình Định, Trịnh Thị Phú | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
55 | 75 | Đánh giá hiệu suất và khả năng ứng dụng của công nghệ Blockchain và hợp đồng thông minh trong lĩnh vực tài chính | Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Quang Huy, Triệu Thu Hương, Cao Chính Nghĩa | CSDL & HTTT | Đã BC |
56 | 80 | Nâng cao độ tương phản ảnh mầu theo hướng tiếp cận trực tiếp trong biểu diễn mầu Lab | Nguyễn Văn Quyền, Hoàng Văn Quý | ND, ĐPT & MP, XLNN | Đã BC |
57 | 82 | Đánh giá mức độ an toàn ứng dụng di động Android dựa trên bộ tiêu chí mở rộng | Nguyễn Việt Đức, Phạm Minh Vĩ, Phạm Thanh Giang | CNM, ĐK & TĐH | Đã BC |
58 | 83 | Một phương pháp dự báo sự phát triển của cộng đồng trên mạng xã hội Facebook | Vũ Thị Nhạn, Nguyễn Việt Anh, Đào Quang Toàn | CSDL & HTTT | Đã BC |
59 | 84 | Phương pháp kết hợp TLD và CMT cho theo vết đối tượng chuyển động | Trần Sơn Hải, Lê Quang Thái, Kha Anh Quang Pham, Lê Hoàng Thái, Ngô Quốc Tạo, Nguyễn Thị Lan Phương | CSDL & HTTT | Đã BC |
60 | 87 | Trích rút khía cạnh sản phẩm dựa trên mô hình ngôn ngữ kết hợp với Word2Vec | Nguyễn Thị Ngọc Tú, Bùi Khánh Linh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Ngọc Cương | CSDL & HTTT | Đã BC |
61 | 88 | Kết hợp mô hình mạng nơ ron và kinh tế lượng trong dự báo giá cà phê | Đỗ Đức Cường, Nguyễn Quỳnh Anh, Dương Trung Kiên, Đinh Huy Hoàng, Nguyễn Ngọc Cương | CSDL & HTTT | Đã BC |
Các đơn vị tài trợ Hội thảo @ XXI năm 2018
Một số hình ảnh tại hội thảo:
Quang cảnh buổi khai mạc hội thảo.
TS Nguyễn Trường Thắng - Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin tuyên bố khai mạc hội thảo.
PGS. TS Nguyễn Mạnh An - Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức tặng quà lưu niệm cho GS Phan Dương Hiệu.
TS Nguyễn Trường Thắng tặng quà lưu niệm cho Trường Đại học Hồng Đức.
PGS. TS Nguyễn Mạnh An tặng quà lưu niệm cho Viện Công nghệ thông tin.
PGS. TS Nguyễn Mạnh An phát biểu tại buổi bế mạc hội thảo.
TS Nguyễn Trường Thắng và PGS. TS Nguyễn Mạnh An chứng kiến việc chuyển giao cờ luân lưu Hội thảo @ giữa 2 Trưởng Khoa CNTT Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Thái Bình - đơn vị đăng cai tổ chức @ XXII năm 2019.
Các hình ảnh khác được update trên fanpage của Hội thảo