Hội thảo Quốc gia lần thứ XVIII "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông" đã diễn ra trong hai ngày 5-6 tháng 11 năm 2015. Danh sách các bài đã trình bày tại hội thảo (đồng nghĩa với việc được tham gia vòng phản biện thứ hai để in kỷ yếu) được đính kèm bản tin này.
Các tác giả cần chú ý:
Mọi thông tin liên quan tới việc gửi bài sau khi sửa, và quy định về bài gửi, mời tham khảo mục GỬI BÀI.
Tình trạng báo cáo:
# | ID | Tên báo cáo | Tác giả | Tiểu ban | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | Một số kết quả đạt được để tìm nghiệm bài toán cân bằng và là điểm bất động chung của nửa nhóm không giãn trong không gian Hilbert | Nguyễn Bường, Nguyễn Đình Dương | CSTH&TH | Đã báo cáo |
2 | 6 | Ví dụ số cho phương pháp hiệu chỉnh nửa nhóm không giãn | Phạm Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thu Thủy | CSTH&TH | Đã báo cáo |
3 | 9 | Đánh giá hiệu năng của giao thức định tuyến AODV dưới tác động của tấn công ngập lụt và lỗ đen | Trần Vũ Thái Binh, Lê Vũ, Võ Thanh Tú | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
4 | 10 | Using Discrete Forest Optimization Algorithm for independent jobs scheduling on Computational Grids with local search | Đỗ Vĩnh Trúc | CNM&ĐTĐM | Không báo cáo |
5 | 13 | Mô hình hỗ trợ tư vấn xét tốt nghiệp bậc đại học | Mai Thúy Nga, Vũ Thị Trà | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
6 | 14 | Đề xuất mô hình nhận dạng và truy xuất đối tượng cho hệ thống quảng cáo tự động tùy biến theo khách hàng trong ngữ cảnh thời gian thực | Lê Nguyên Bảo, Lê Văn Chung, Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường, Đỗ Năng Toàn | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
7 | 15 | Khai thác thông tin phân đoạn ảnh cải thiện hệ thống tra cứu ảnh sử dụng phương pháp SIMPLE | Lê Hải Sơn | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
8 | 16 | Phương pháp tra cứu ảnh theo nội dung sử dụng SVD kết hợp đặc trưng Haar | Vũ Văn Hiệu, Nguyễn Hữu Quỳnh, Ngô Quốc Tạo, Đào Thị Thúy Quỳnh | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
9 | 18 | Mô phỏng quá trình ngập địa hình với sự tác động của thủy triều và lượng mưa tại vùng đồng bằng sông Cửu Long | Hoàng Ngọc Hiển, Huỳnh Xuân Hiệp | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
10 | 19 | Giải pháp tìm kiếm thông tin dựa trên Semantic Web | Tào Ngọc Biên, Đoàn Văn Ban, Phạm Thế Quế | KPDL | Đã báo cáo |
11 | 21 | Saliency Guided Interpolation for Super-Resolution | Dao Nam Anh, Nguyen Huu Quynh, Nguyen Hong Son | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
12 | 25 | Chữ ký số tập thể - Mô hình và thuật toán | Lưu Hồng Dũng, Nguyễn Đức Thụy | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
13 | 26 | Một phương pháp tiếp cận xử lý ngôn ngữ tự nhiên ứng dụng trong bài toán tổng hợp và trích rút thông tin kinh tế | Nguyễn Thị Ngọc Tú, Nguyễn Thị Thu Hà, Trương Huy Hoàng, Đào Thanh Tĩnh | XLNN | Đã báo cáo |
14 | 27 | Đánh giá các thuật toán trừ nền với video tổng hợp và video thực tế giao thông Việt Nam | Nguyễn Văn Căn, Đoàn Ngọc Tú | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
15 | 28 | Xây dựng hệ thống testbed về mạng không dây phục vụ việc đánh giá một số tham số hiệu năng mạng | Ngô Hải Anh, Phạm Thanh Giang | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
16 | 29 | Hệ thống tra cứu thông tin dự báo thời tiết qua mạng điện thoại | Trần Khải Thiện, Nguyễn Phương Nam, Đỗ Hoàng Thiên Ân, Phạm Đức Thành | XLNN | Không báo cáo |
17 | 31 | Portfolio optimization using forest optimization algorithm | Đỗ Vĩnh Trúc | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
18 | 32 | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai thành công giải pháp quản trị quan hệ khách hàng điện tử tại các ngân hàng Việt Nam | Nguyễn Văn Thủy | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
19 | 33 | Cải tiến chất lượng hệ thống dây chuyền máy cắt bao bì trong công nghiệp | Nguyễn Hà Phương, Phạm Ngọc Minh, Nguyễn Đăng Chung, Vũ Chấn Hưng, Đỗ Anh Tuấn, Nguyễn Thành Long | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
20 | 36 | ATTS-DF: Giải pháp theo dõi thích nghi với mục tiêu trong tổng hợp dữ liệu nhiều cảm biến không dây | Dương Viết Huy, Nguyễn Đình Việt | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
21 | 37 | Cách tiếp cận kiểm chứng hình thức cho giao thức bảo mật | Bùi Thị Thư, Nguyễn Trường Thắng, Trần Mạnh Đông, Nguyễn Thị Ánh Phượng | CNPM | Đã báo cáo |
22 | 38 | Truy vấn hướng đối tượng dựa trên phân cấp tập tin chữ ký và cây chữ ký | Trần Minh Bảo, Trương Công Tuấn | CSDL | Đã báo cáo |
23 | 39 | Thuật toán hiệu quả khai thác Top-Rank – K tập phổ biến trọng số hữu ích | Nguyễn Duy Hàm, Võ Đình Bảy, Nguyễn Thị Hồng Minh | KPDL | Đã báo cáo |
24 | 43 | Một thuật toán hiệu quả đảm bảo nhất quán dữ liệu trong môi trường các bản sao phân tán trên mạng phủ P2P có cấu trúc | Nguyễn Hồng Minh, Nguyễn Xuân Huy, Lê Văn Sơn | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
25 | 44 | Nghiên cứu phương pháp gán nhãn vai nghĩa cho tiếng Việt | Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Văn Vinh, Nguyễn Quang Hiệp | XLNN | Đã báo cáo |
26 | 45 | Khai phá đồ thị con phổ biến trên mô hình MapReduce | Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Thị Oanh | KPDL | Đã báo cáo |
27 | 48 | Xác định cụm từ song ngữ cho dịch máy thống kê Anh – Việt | Lê Quang Hùng, Lê Anh Cường, Trần Thiên Thành, Phạm Văn Việt, Nguyễn Thị Loan | KPDL | Đã báo cáo |
28 | 49 | Mô hình hóa hệ thống mở có tôpô thay đổi | Phạm Văn Việt, Lê Quang Hùng | CNPM | Đã báo cáo |
29 | 53 | Xây dựng ontology về chăm sóc sức khỏe từ dữ liệu web | Phạm Thị Thu Thúy, Trương Minh Hiếu | CNPM | Đã báo cáo |
30 | 56 | Nghiên cứu nâng cao hệ thống phát hiện xâm nhập dựa trên mạng nơ-ron | Phạm Văn Hạnh, Lê Ngọc Thế, Trần Thị Hương, Vũ Tất Thắng, Lê Trọng Vĩnh | KPDL | Đã báo cáo |
31 | 57 | Hệ tư vấn dựa trên khuynh hướng biến thiên hàm ý thống kê | Phan Quốc Nghĩa, Huỳnh Xuân Hiệp | KPDL | Đã báo cáo |
32 | 59 | Một phương pháp thích ứng miền hiệu quả cho dịch máy thống kê | Phạm Nghĩa Luân, Nguyễn Văn Vinh, Nguyễn Quang Huy | XLNN | Đã báo cáo |
33 | 60 | Phương pháp mới dựa trên vùng an toàn nâng cao hiệu quả phân lớp dữ liệu mất cân bằng | Đào Thu Hiền, Khúc Quỳnh Hương, Nguyễn Thị Hồng, Đặng Xuân Thọ | KPDL | Đã báo cáo |
34 | 61 | Nâng cao chất lượng gom cụm kết quả tìm kiếm video sử dụng kết hợp đặc trưng âm thanh, đặc trưng thị giác và thông tin văn bản | Nguyễn Quang Phúc, Nguyễn Thị Anh Thư, Ngô Đức Thành, Nguyễn Hoàng Tú Anh | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
35 | 62 | Tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng phân tán | Mai Thúy Nga, Đoàn Văn Ban, Nguyễn Mạnh Hùng | CSDL | Đã báo cáo |
36 | 64 | Tái tạo mô hình thực thể 3D từ tập ảnh xoay vòng | Lê Văn Khanh, Nguyễn Tấn Khôi | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
37 | 68 | Cải thiện hiệu quả phân lớp dữ liệu mất cân bằng dựa trên phương pháp PLS_SMOTE | Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Thị Anh Nga, Nguyễn Thị Hồng, Đặng Xuân Thọ | KPDL | Đã báo cáo |
38 | 69 | SDN và ứng dụng triển khai cho các mạng đang hoạt động | Trần Đức Thắng, Lý Thành Trung, Nguyễn Hoàng Trung, Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Thế Vinh, Hoàng Đắc Thắng | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
39 | 70 | BITMFI: Thuật toán hiệu quả khai thác tập phổ biến tối đại bằng bảng Vectơ Bit | Phan Thành Huấn | KPDL | Đã báo cáo |
40 | 71 | Một mô hình hệ thống giám sát và điều khiển SCADA trên nền tảng điện toán đám mây | Phạm Ngọc Minh, Nguyễn Tiến Phương, Thái Quang Vinh | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
41 | 74 | Xử lý bài toán chọn lọc đối tác trong thương lượng tự động dựa vào tác tử di động trên môi trường điện toán đám mây | Bùi Quang Khải, Bùi Đức Dương | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
42 | 75 | Một giải pháp hỗ trợ quảng bá thông qua dự đoán ảnh hưởng của những người dùng tiềm năng trên mạng xã hội | Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thái Nghe | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
43 | 76 | Phát triển mô hình T-P-UDM phục vụ cho quản lý dữ liệu dân cư | Phạm Văn Đăng, Trần Vĩnh Phước, Phan Công Vinh | CSDL | Đã báo cáo |
44 | 77 | An application of the fuzzy electre method for recruiting lecturer: A case study at International University - Vietnam National University Ho Chi Minh city – Vietnam | Dao Anh Kim Ngan, Vu Thi Thanh Hang, Do Vinh Truc, Nguyen Thi Minh Hoa, Huynh Minh Ngoc | CNTT&TTM | Không báo cáo |
45 | 78 | Đánh giá hiệu năng bảo mật lớp vật lý trong mạng không dây có sử dụng nhiễu giả | Trương Tiến Vũ, Hoàng Thái Hòa, Trần Bàn Thạch, Nguyễn Tấn Hoàng Vũ | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
46 | 79 | Phân tích các giao thức bảo mật sử dụng tiếp cận các phương pháp hình thức | Trần Mạnh Đông, Nguyễn Trường Thắng, Nguyễn Văn Chiều | CNPM | Đã báo cáo |
47 | 80 | Regularization Newton-Kantorovich iterative method for nonlinear monotone ill-posed equations in Banach spaces | Nguyen Buong, Nguyen Duong Nguyen | CSTH&TH | Đã báo cáo |
48 | 81 | Ứng dụng thuật toán Delaunay và RQT vào bài toán quy hoạch mạng di động | Lê Mạnh, Nguyễn Thanh Bình | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
49 | 82 | Lược đồ thủy vân đảm bảo sự toàn vẹn cho cơ sở dữ liệu quan hệ có các thuộc tính văn bản | Lưu Thị Bích Hương, Bùi Thế Hồng, Phạm Xuân Kiều | CSDL | Đã báo cáo |
50 | 84 | CAIM+: Thuật toán hữu hiệu nhằm rời rạc hóa thuộc tính chứa giá trị liên tục | Đỗ Thị Bích Lệ, Nguyễn Tiến Đạt | KPDL | Đã báo cáo |
51 | 85 | Một giải pháp nâng cao hiệu suất phân lớp bằng dữ liệu không gán nhãn | Quách Hải Thọ, Phạm Anh Phương | KPDL | Đã báo cáo |
52 | 86 | Đề xuất một số loại phương thức cho lớp trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng | Phạm Thị Xuân Lộc | CSDL | Đã báo cáo |
53 | 87 | Một kỹ thuật mới cho việc ghép nối hành trình người di chuyển trong mạng camera giám sát | Nguyễn Văn Căn, Phạm Anh Tuấn | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
54 | 88 | Về một phương pháp rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định có miền giá trị liên tục theo tiếp cận tập thô mờ | Nguyễn Long Giang, Nguyễn Văn Thiện, Cao Chính Nghĩa | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
55 | 89 | Về một phương pháp cải tiến thuật toán Random Forest | Nguyễn Anh Thơ, Nguyễn Long Giang, Nguyễn Như Sơn | KPDL | Đã báo cáo |
56 | 90 | Mô hình Markov-Chuỗi thời gian mờ trong dự báo chứng khoán | Đào Xuân Kỳ, Lục Trí Tuyên, Phạm Quốc Vương, Nguyễn Thị Lê Thu | CSTH&TH | Đã báo cáo |
57 | 91 | Kết quả xây dựng thư viện số QH2015 giải phương trình vi phân. | Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải | CSTH&TH | Đã báo cáo |
58 | 92 | Độ thuộc thành viên trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng mờ theo tiếp cận đại số gia tử | Đoàn Văn Thắng, Đặng Công Quốc, Trương Quang Mạnh, Nguyễn Xuân Nhựt | CSDL | Đã báo cáo |
59 | 93 | Giải pháp xây dựng kho nhật ký ứng dụng tập trung sử dụng cơ sở dữ liệu NoSQL | Lê Huỳnh Quốc Bảo, Ngô Bá Hùng | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
60 | 94 | Một phương pháp liệt kê các cây con phổ biến trong khai phá đồ thị | Nguyễn Hiền Trinh, Đoàn Văn Ban, Vũ Vinh Quang | KPDL | Đã báo cáo |
61 | 96 | Chuyển đổi lược đồ cơ sở dữ liệu SQL Server sang MongoDB | Nguyễn Đình Thuân, Nguyễn Hữu Lộc | CSDL | Đã báo cáo |
62 | 97 | Nghiên cứu quá trình tự chỉnh sửa các sai lệch về cấu trúc và từ vựng của ontology trong hệ thống đa tác nhân | Huỳnh Nhứt Phát, Hoàng Hữu Hạnh, Phan Công Vinh | XLNN | Đã báo cáo |
63 | 98 | Ngữ nghĩa mối quan hệ phản xạ trong mô hình ER và ứng dụng vào việc chuyển đổi sang Owl Ontology | Nguyễn Thị Nghĩa, Trần Thị Phương Chi, Hoàng Quang | CSDL | Đã báo cáo |
64 | 99 | Tăng cường mức độ ổn định của thủy vân dựa trên mô hình ảnh đa tầng và các điểm đặc trưng ảnh | Phan Đăng Khuyên, Nguyễn Phi Bằng, Đặng Thành Trung | CNPM | Đã báo cáo |
65 | 100 | Viết lại truy vấn SPJ để sử dụng khung nhìn thực trong PostgreSQL | Nguyễn Trần Quốc Vinh | CNPM | Đã báo cáo |
66 | 101 | An toàn dữ liệu trong kiến trúc điện toán đám mây dựa thuật toán Diffie Hellman và mật mã đường cong Elliptical | Hồ Văn Hương, Lê Thị Thanh Lưu | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
67 | 102 | Truy vấn ảnh sử dụng Chữ ký nhị phân của Ảnh phân đoạn | Văn Thế Thành, Lê Mạnh Thạnh | CSTH&TH | Đã báo cáo |
68 | 103 | Phát hiện khuynh hướng đăng ký học phần dựa trên tiếp cận hàm ý thống kê | Phan Phương Lan, Phan Tấn Tài, Huỳnh Xuân Hiệp | CNPM | Đã báo cáo |
69 | 105 | Biểu diễn mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng có yếu tố thời gian bằng logic mô tả | Nguyễn Viết Chánh | CSDL | Đã báo cáo |
70 | 107 | TTTEST: The Tool Support for Testing Interactive Multimodal Application | Le Thanh Long, Nguyen Thanh Binh, Ioannis Parissis | CNPM | Đã báo cáo |
71 | 108 | Hiệu chỉnh bài toán bù tổng quát và bài toán cực trị với ràng buộc là bài toán trên | Nguyễn Bường, Nguyễn Thị Thúy Hoa | CSTH&TH | Đã báo cáo |
72 | 109 | Phát hiện ảnh giả mạo tự động | Dương Thị Thúy Hoàng, Đặng Thành Trung | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
73 | 110 | Nghiên cứu về tập từ loại tiếng Việt sử dụng kĩ thuật phân cụm | Nguyễn Minh Hiệp, Nguyễn Thị Minh Huyền | XLNN | Đã báo cáo |
74 | 111 | Xây dựng hệ thống tư vấn sản phẩm dựa trên tương tác người dùng | Vương Quang Phương, Hoàng Đỗ Thanh Tùng | CNTT&KTXH | Không báo cáo |
75 | 112 | Nhận dạng cử chỉ từ quỹ đạo chuyển động của tay sử dụng mô hình Markov ẩn | Dương Khắc Hưởng, Nguyễn Đăng Bình | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
76 | 113 | Suy diễn siêu dữ liệu và hiện thực hóa tài liệu kết hợp trong một thư viện số | Lý Anh Tuấn, Trần Thị Minh Hoàn | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
77 | 114 | Mạng nơron phân cụm mờ min-max với cấu trúc tăng trưởng | Lê Anh Tú, Vũ Đình Minh | KPDL | Không báo cáo |
78 | 115 | Một phương pháp tổng hợp ý kiến đánh giá trên tính năng sản phẩm của người tiêu dùng Việt Nam | Vũ Thị Nhạn, Nguyễn Việt Anh | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
79 | 116 | Bài toán phân tích rủi ro | Đoàn Huấn, Nguyễn Đình Thuân | KPDL | Đã báo cáo |
80 | 117 | Entropy và ngưỡng an toàn trong lữu trữ và truyền thông tin | Lê Phê Đô, Trần Văn Mạnh, Trần Mai Lệ, Vương Thị Mỵ, Trần Xuân Phương, Nguyễn Thế Thạo, Lê Văn Ban, Trần Văn Hoàn | CSTH&TH | Đã báo cáo |
81 | 119 | Xây dựng bộ luật phân lớp đồ thị dựa trên phương pháp Confidence-rated Boosting có sử dụng quan hệ thứ tự trên dàn của đồ thị | Nguyễn Việt Anh | KPDL | Đã báo cáo |
82 | 120 | Mô hình tiên đề cho tích hợp tri thức bằng đàm phán | Nguyễn Thị Hồng Khánh, Hà Quang Thuỵ, Trần Trọng Hiếu | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
83 | 122 | Các kỹ thuật hình thức kiểm chứng giao thức bảo mật trong mô hình biểu trưng | Nguyễn Ngọc Cương | CNPM | Đã báo cáo |
84 | 123 | Nâng cao độ tin cậy cho máy chủ DNS Anycast với giải pháp dự phòng tích cực | Nguyễn Anh Chuyên, Lê Quang Minh, Trần Thị Dung | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
85 | 124 | Cơ sở lý thuyết và ứng dụng của phương pháp qui nạp trong đảm bảo giao thức bảo mật thông tin | Nguyễn Ngọc Cương, Nguyễn Trường Thắng | CSTH&TH | Đã báo cáo |
86 | 125 | Một số phương pháp thủy vân số trên dữ liệu đa phương tiện | Nguyễn Ngọc Hưng | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
87 | 126 | Phân tích, đánh giá và dự báo một số tham số tài chính dựa trên mô hình tự hồi quy | Ngô Dung Nga | CSTH&TH | Đã báo cáo |
88 | 127 | Permission analysis for Android malware detection | Nguyễn Việt Đức, Phạm Thanh Giang, Bùi Ngọc Hoàng | CNTT&KTXH | Đã báo cáo |
89 | 128 | Hướng đến chợ ứng dụng cho hạ tầng đa đám mây | Huỳnh Hoàng Long, Lê Trọng Vĩnh, Nguyễn Hữu Đức, Lê Đức Hùng | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
90 | 129 | Xây dựng topo của mạng cảm biến không dây với các hố trong môi trường 3D | Đặng Thanh Hải, Lê Trọng Vĩnh, Trịnh Thị Thúy Giang | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
91 | 130 | Về các điều kiện hội tụ của thuật toán LMS trong mô hình lọc nhiễu thích nghi | Phạm Trần Nhu, Hoàng Mạnh Hà | CSTH&TH | Đã báo cáo |
92 | 131 | So sánh một số kỹ thuật nén XML | Đặng Thị Hoàng Anh, Nguyễn Văn Sơn, Võ Đình Hiếu | CNTT&TTM | Đã báo cáo |
93 | 132 | Một phương pháp phân lớp dữ liệu địa lý sử dụng cây quyết định | Trần Mạnh Trường, Đặng Văn Đức | ĐPT&MP | Đã báo cáo |
94 | 133 | Thiết kế nút cảm biến đa kênh đáp ứng kiến trúc ảo hóa của mạng cảm biến không dây | Lê Thành Nam, Vũ Duy Lợi | CNM&ĐTĐM | Đã báo cáo |
Các tiểu ban của hội thảo @ XVIII:
Một số hình ảnh tại hội thảo
Click vào đây để xem chi tiết các ảnh